Một số tác phẩm chính Kawabata Yasunari

  • Lễ chiêu hồn, truyện ngắn (Shokonsai ikkei, 1921)
  • Vũ nữ Izu (伊豆の踊り子 Izu no Odoriko 1926)
  • Hồng đoàn Asakusa (Asakusa Kurerai dan, 1930)
  • Thuỷ tinh huyền tưởng (Suisho genso, 1931)
  • Cầm thú (Kinju, 1933)
  • Xứ tuyết (雪国 Yukiguni, 1935-37, 1947)
  • Ngàn cánh hạc (千羽鶴 Sembazuru, 1949-52)
  • Danh thủ cờ vây (名人 Meijin, 1951-54)
  • Tiếng rền của núi (山の音 Yama no Oto, 1949-54)
  • Hồ (Mizuumi, 1955)
  • Người đẹp say ngủ (眠れる美女 Nemueru bijo, 1961)
  • Cố đô (古都 Koto, 1962)
  • Đẹp và buồn (美しさと哀しみと Utsukushisa to Kanashimi to, 1964)
  • Cánh tay, truyện ngắn (1965)
  • Tôi ở đất Phù Tang xinh đẹp, diễn từ nhận giải Nobel (Utsukushii Nihon no watakushi, 1968)
  • Tóc dài (Kani wa Nagaku, 1970)
  • Truyện ngắn trong lòng bàn tay (掌の小説 Tenohira no shosetsu, 1971)

Các bản dịch tiếng Việt

  • 伊豆の踊り子 (Izu no Odoriko) :
    • Cô đào miền Izu, Vũ Thư Thanh trích dịch, Tạp chí Văn, số 122, số đặc biệt về Kawabata, Sài Gòn, 1969
    • Vũ nữ Izu, Thái Hà dịch, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 1986
    • Vũ nữ Izu, Huyền Không dịch, Trình Bày, Sài Gòn 1969.
    • Vũ nữ Izu, Nguyễn Lương Hải Khôi dịch.
  • 雪国 (Yukiguni):
    • Xứ tuyết, Vũ Thư Thanh trích dịch, Tạp chí Văn, số 122, số đặc biệt về Kawabata, Sài Gòn, 1969
    • Xứ tuyết, Chu Việt dịch, Trình Bầy xuất bản, Sài Gòn, 1969
    • Vùng băng tuyết, Giang Hà Vỵ dịch, Nhà xuất bản Mũi Cà Mau, 1988
    • Xứ tuyết, Ngô Văn Phú và Vũ Đình Bình dịch, Nhà xuất bản Hội nhà văn, Hà Nội, 1995
    • Xứ tuyết, Lam Anh dịch, IPM và Nhà xuất bản Hồng Đức, 2018
  • 千羽鶴 (Sembazuru):
    • Ngàn cánh hạc, Trùng Dương dịch, Trình Bầy xuất bản, Sài Gòn, 1969
    • Rập rờn cánh hạc, Nguyễn Tường Minh dịch, Sông Thao, Sài Gòn, 1970, 1974
    • Ngàn cánh hạc, Tuấn Minh dịch, Sống Mới, Sài Gòn, 1971
    • Ngàn cánh hạc, Giang Hà Vị dịch, Nhà xuất bản Tổng hợp Kiên Giang, 1988
  • 山の音 (Yama no Oto):
    • Tiếng núi rền, Vũ Thư Thanh trích dịch, Tạp chí Văn, số 122, số đặc biệt về Kawabata, Sài Gòn, 1969
    • Tiếng rền của núi, Ngô Quý Giang dịch, Nhà xuất bản Thanh Niên, Hà Nội, 1989
  • 眠れる美女 (Nemueru bijo):
    • Người đẹp say ngủ, Vũ Đình Phòng dịch, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội, 1999
    • Người đẹp ngủ mê, Quế Sơn dịch, Nhà xuất bản Thời Đại, Hà Nội, 2010
    • Những người đẹp say ngủ, Uyên Thiểm dịch, Công ty Cổ phần Văn hóa và Truyền thông Nhã Nam và Nhà xuất bản Hội nhà văn, 2019
  • 古都 (Koto):
    • Cố đô, Thái Văn Hiếu dịch, Nhà xuất bản Hải Phòng, 1988
  • 美しさと哀しみと (Utsukushisa to Kanashimi to):
    • Đẹp và buồn, Mai Kim Ngọc dịch, Nhà xuất bản Văn hóa Sài Gòn, 2009
  • みづうみ (Mizuumi):
  • Truyện ngắn trong lòng bàn tay, nhiều dịch giả
  • Tuyển tập tác phẩm Yasunari Kawabata, tập hợp 6 truyện ngắn; 46 truyện 'trong lòng bàn tay' và 6 tiểu thuyết, Nhà xuất bản Lao động, H. 2005
  • Diễn từ Nobel văn chương 1968:
    • Đất Phù Tang, cái đẹp và tôi, Cao Ngọc Phượng dịch, Lá Bối xuất bản, Sài Gòn, 1969
    • Tôi thuộc về vẻ đẹp Nhật Bản trong "phần I:Văn chương quan niệm và tư tưởng", sách Những bậc thầy văn chương thế giới – tư tưởng và quan niệm, Nhà xuất bản Văn học, H. 1995
    • Sinh ra từ vẻ đẹp Nhật Bản, Đoàn Tử Huyến dịch từ bản tiếng Nga Красотой Японии рожденный của T. P. Grigorievich, đăng trên Talawas tháng 8/2005[5]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kawabata Yasunari http://www.hanamiweb.com/kawabata_yasunari.html http://www.kirjasto.sci.fi/kawabata.htm http://vietsciences.free.fr/biographie/artists/wri... http://nobelprize.org/literature/laureates/1968/ http://www.talawas.org/talaDB/showFile.php?res=523... http://www.talawas.org/talaDB/showFile.php?res=650... http://www.vanhoanghean.com.vn/chuyen-muc-goc-nhin... http://vienvanhoc.vass.gov.vn/UserControls/News/pF... https://web.archive.org/web/20100404150808/http://... https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Kawaba...